PHÂN
LOẠI BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP
Cách
phân loại này do hiệp hội thấp khớp Mỹ đề xuất năm 1983
(Ara
Nomenclature And Classification Of Arthritis And Rheumatism – 1983)
1. Các bệnh của tố chức
liên kết
Viêm
khớp dạng thấp
É Yếu tố dạng thấp (IgM
rheumatoid factor -RF) (+)
É Yếu tố dạng thấp (IgM
rheumatoid factor -RF) (-)
Viêm
khớp vô căn ở thiếu niên (Juvenile Idiopathic Arthritis - JIA) hoặc Viêm khớp
dạng thấp thiếu niên (Juvenile Rheumatoid Arthritis-JRA)
É Hệ thống (Systemic)
É Thể nhiều khớp (Polyarthritis):
· Yếu tố dạng thấp – RF
(+)
· Yếu tố dạng thấp – RF
(-)
É Thể ít khớp
(Oligoarthritis):
· Với viêm màng mạch mãn
(chronic uveitis) và kháng thể kháng nhân (ANA) (+)
· Với HLA-B27 (+)
Lupus
ban đỏ (Lupus Erythematosus)
É Lupus dạng đĩa (Discoid
Lupus Erythematosus)
É Lupus ban đỏ hệ thống
(Systemic Lupus Erythematosus-SLE)
É Lupus do thuốc
(Drug-related Lupus Erythematosus)
Xơ
cứng bì (Scleroderma)
É Tại chỗ (Localized)
É Hệ thống (Systemic)
É Do thuốc hoặc hóa chất
(Chemical or drug induced)
Viêm
đa cơ / Viêm da cơ (Polymyositis-PM / Dermatomyositis-DM)
É Viêm đa cơ
(Polymyositis)
É Viêm da cơ
(Dermatomyositis)
É Viêm đa cơ/Viêm da cơ
(Polymyositis/Dermatomyositis) + Bệnh lý ác tính (Malignancy)
É Viêm đa cơ hoặc Viêm da
cơ ở trẻ em (Childhood Polymyositis or Dermatomyositis) + Bệnh lý mạch máu
(Vasculopathy)
Viêm
động mạch hoại tử (Necrotizing Vasculitis) và các bệnh mạch máu khác
É Viêm nút nhiều động mạch
(Polyarteritis nodosa - PAN)
É U hạt dị ứng (Allergic
granulomatosis:Polyarteritis nodosa + Lung involvement)
É Viêm động mạch u hạt
(Granulomatous arteritis: Giant cell arteritis or temporal arteritis)
Hội
chứng Sjogren
É Tiên phát (Primary)
É Thứ phát kết hợp với các
bệnh của tổ chức liên kết khác (Secondary with other connective tissue
diseases)
Hội
chứng trùng lắp (Overlap syndromes):
É Bệnh tổ chức liên kết
hỗn hợp (Mixed Connective Tissue Disease - MCTD)
É Các bệnh khác (Others)
Các
bệnh lý tự miễn khác
É Đau nhiều cơ dạng thấp
(Polymyalgia rheumatic - PMR)
É Viêm mô dưới da tái diễn
(Relapsing panniculitis)
É Viêm nhiều sụn tái diễn
(Relapsing polychrondritis)
É Ban đỏ dạng nút
(Erythema nodosum)
2. Viêm khớp liên quan
đến viêm cột sống
Viêm
cột sống dính khớp (Ankylosing Spondylitis - AS)
Hội
chứng Reiter: mắt, niệu đạo, khớp
Viêm
khớp vẩy nến ( Psoriatic Arthritis - PA)
É Ưu thế ở các đốt ngón xa
(Predominant distal interphalangeal)
É Viêm ít khớp
(Oligoarticular)
É Viêm nhiều khớp
(Polyarticular)
É Viêm khớp dẫn đến tàn
phế (Arthritis mutilans)
É Viêm cứng cột sống
(Spondylitis)
Viêm
khớp liên quan tới viêm ruột.
É Viêm khớp ngoại biên
(Peripheral arthritis)
É Spondylitis (Viêm cột
sống)
Viêm
khớp phản ứng (Reactive Arthritis - RoA).....
3. Bệnh khớp do thoái
hóa khớp (Osteoarthritis - OA, Osteoarthosis, Degenerative Joint Disease)
Thoái
hoá nguyên phát
É Các khớp ngoại biên
(Peripheral)
É Cột sống (Spinal)
Thoái
hoá thứ phát
É Các dị tật bẩm sinh và
mắc phải cuả khớp và cột sống
É Các bệnh chuyển hoá
(Loãng xương, còi xương …)
É Các bệnh lý do viêm
(Viêm khớp dạng thấp, Gout, Viêm cột sống dính khớp, Viêm khớp do vi trùng
(Lao, Mủ…)
É Chấn thương (Trauma)
É Các rối loạn khớp khác
(Other articular disorders)
Bệnh
khớp nhiễm khuẩn
É Trực tiếp
· Vi khuẩn Gram (+)
(Staphylococcus aureus)
· Vi khuẩn Gram (-)
(Gonococcus)
· Trực khuẩn lao
· Virus, Nấm...
É Gián tiếp (Phản ứng)
· Thấp tim (Acute
Rheumatic fever)
· Viêm nội tâm mạc bán cấp
(Subacute bacteria endocarditis).
· Do Virus (Viêm gan B),
Sau tiêm chủng....
4. Bệnh khớp do chuyển
hóa, rối loạn nội tiết
Bệnh
khớp do vi tinh thể: (Crystal-associated conditions)
É Muối urat (Monosodium
urat monohydrate – Gouty Arthritis)
É Tăng acid uric máu di
truyền (Inherited hyperuricemia)
É Tăng acid uric máu mắc
phải (Acquired hyperuricemia)
É Muối calcium (Calcium
pyrophosphate dihydrate - Pseudogout)
Các
bất thường về sinh hoá
É Amylodosis
É Hemophilia
Một
số bất thường về chuyển hóa bẩm sinh
É Tổ chức liên kết: H/C
Marfan, H/C Ehlers-Danlos
É Tăng lipid máu
É Các bệnh hemoglobin...
Các
bệnh nội tiết
É Tiểu đường
É Cường tuyến cận giáp
Cường
hoặc suy giáp
Các
bệnh do suy giảm miễn dịch
É Giảm gamaglobulin máu (Bệnh
Bruton)
É Suy giảm IgA
É Suy giảm bổ thể...
5. Bệnh lý tăng sinh
(cận ung thư)
Tiên
phát
É Các bệnh lành tính: U mỡ
(Lipoma), U lành dạng xương (Osteoid Osteoma), U sụn (Chondroma), U sụn xương
(Osteochondomatosis, Osteochondroma), Loạn sản sợi (Fibrous dysplasia)
É Các bệnh giáp biên ác: U
đại bào (Gian cell tumor), U nguyên bào sụn (Chondroblastoma) …
É Ac tính: Sarcoma tạo
xương (Osteosarcoma), Sarcoma Ewing (Ewing’s Sarcoma), Sarcoma sụn
(Chondrosarcoma), Sarcoma sợi (Fibrosarcoma of bone)…
Thứ
phát
É Ung thư dòng bạch cầu
(Leukemia), U lympho (Lymphomas),
É Đa u tuỷ xương (Multiple
Myeloma).
É Các ung thư di căn xương
...
6. Rối loạn thần kinh –
mạch máu
Bệnh
khớp Charcot
Bệnh
hoặc hội chứng Raynaud
Hội
chứng đường hầm (Carpal tunnel syndrome – CTS)
Ngón
tay lò so (Compression syndrome)
Loạn
dưỡng giao cảm phản xạ (Reflex sympathetic dystrophy - RSD)
7. Các rối loạn xương
và sụn
Loãng
xương (Osteoporosis – OP)
Bệnh
xương khớp tăng sinh (Hypertropic osteoarthropathy)
Bệnh
Paget.
Tiêu
xương hoặc sụn (Osteolysis or Chondrolysis)
Hoại
tử vô mạch chỏm xương (Avascular Necrosis, Osteonecrosis... ):
É Chỏm xương đùi
É Chỏm xương cánh tay…
8. Các rối loạn ngoài
khớp
Các
tổn thương cận khớp
É Viêm bao cơ (Bursitis)
É Các tổn thương gân
(Tendon lesions).
É Các nang, kén do viêm
bao hoạt dịch ( Cysts Baker’s)
É Các tổn thương điã đệm
Đau
lưng (Low back pain)
Hội
chứng đau hỗn hợp
É Toàn thân: Đau xơ cơ
(Fibrositis fibromyalgia)
É Bệnh khớp nguồn gốc tâm
thần (Psychogenic rheumatism)
Các
hội chứng đau tại chỗ
É Đau vùng mặt kèm rối
loạn chức năng khớp thái dương hàm
É Đau cột sống cổ
(Cervical pain)
É Cứng cổ (Torticollis)
É Đau cột sống ngực.
É Đau vai gáy
É Hội chứng vai cánh tay
É Hội chứng thắt lưng hông
...
Các
bệnh ngoài khớp ở trẻ em (Noarticular rheumatism of childhood)
Đau
chi hay đau do phát triển (Limb pains or Growing pains)
Hội
chứng tăng động lành tính (Benign hypermobility syndrome)
Loạn
dưỡng giao cảm phản xạ (Reflex sympathetic dystrophy - RSD)
9. Một số rối loạn khác
Sarcoidosis
Lupus
do thuốc (Lupus like)
Thiếu
vitamin C
Bệnh
của tuyến tuỵ
Viêm
gan virus mạn tính
Các
chấn thương hệ xương cơ khớp
Thoái hóa khớp gối thực chất là thoái hóa, hư hại đầu tiên ở lớp sụn khớp. Theo thời gian, sự hư hại này lan dần đến tổ chức xương dưới sụn và phá hủy toàn bộ cấu trúc khớp. Do đó, bệnh cần tích cực phòng ngừa, cải thiện ngay từ giai đoạn sớm. Việc xác định 5 nguyên nhân gây thoái hóa khớp gối thường gặp dưới đây sẽ tạo điều kiện dự phòng và điều trị bệnh hiệu quả, tránh đau nhức, đi lại dễ dàng hơn.
Trả lờiXóaNguyên nhân gây thoái hóa khớp gối